header banner

Bảng cân đối kế toán SME đọc sao cho dễ hiểu

Chủ nhật - 06/07/2025 07:10
Nhiều Doanh chủ SME và Startup khi đụng đến kế toán là "phạm trù" gì đấy mơ hồ mà khó hiểu. Thời điểm hiện nay việc nắm các công việc kế toán là cần thiết, hãy cùng tìm hiểu
Bảng cân đối kế toán đọc sao cho dễ hiểu
Bảng cân đối kế toán đọc sao cho dễ hiểu

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể (thường là cuối kỳ kế toán, như cuối tháng, quý hoặc năm). Đây là công cụ quan trọng để đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.

Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

  1. Phản ánh tình hình tài chính tại một thời điểm:
    • Cung cấp cái nhìn tổng quan về tài sản (doanh nghiệp sở hữu gì), nợ phải trả (doanh nghiệp nợ ai) và vốn chủ sở hữu (phần tài sản thuộc về chủ doanh nghiệp).
  2. Cung cấp thông tin cho các bên liên quan:
    • Giúp nhà quản lý, nhà đầu tư, ngân hàng, đối tác và cơ quan thuế đánh giá khả năng thanh khoản, khả năng thanh toán và mức độ ổn định tài chính.
  3. Làm cơ sở cho các báo cáo tài chính khác:
    • Là nền tảng để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, v.v.
  4. Phục vụ phân tích tài chính:
    • Cung cấp dữ liệu để phân tích các chỉ số tài chính như tỷ lệ nợ, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng tài sản.

Cấu trúc chuẩn của bảng cân đối kế toán

BCĐKT được chia thành hai phần chính, luôn đảm bảo cân đối: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.

  1. Tài sản:
    • Tài sản ngắn hạn: Tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho, đầu tư ngắn hạn, v.v.
    • Tài sản dài hạn: Tài sản cố định (nhà xưởng, máy móc), đầu tư dài hạn, tài sản vô hình (bằng sáng chế, thương hiệu), v.v.
  2. Nguồn vốn:
    • Nợ phải trả:
      • Nợ ngắn hạn: Vay ngắn hạn, khoản phải trả nhà cung cấp, thuế phải nộp, v.v.
      • Nợ dài hạn: Vay dài hạn, trái phiếu, v.v.
    • Vốn chủ sở hữu: Vốn góp, lợi nhuận giữ lại, quỹ dự phòng, v.v.

Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán 2024 (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

  1. Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
    • Giả định doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần mà không cần thanh lý tài sản hoặc thu hẹp quy mô.
    • Tài sản được ghi nhận theo giá trị ban đầu hoặc giá trị hợp lý, nợ phải trả được ghi nhận theo nghĩa vụ thực tế.
  2. Doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
    • Nếu doanh nghiệp có kế hoạch giải thể hoặc phá sản, tài sản được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi, nợ phải trả được đánh giá theo khả năng thanh toán ưu tiên.

Hướng dẫn phân tích bảng cân đối kế toán

Kỹ thuật phân tích bảng cân đối kế toán

  1. Phân tích dọc:
    • Xem xét tỷ trọng của từng khoản mục (tài sản, nợ, vốn) trong tổng số.
    • Ví dụ: Tỷ lệ tài sản ngắn hạn chiếm bao nhiêu % tổng tài sản?
  2. Phân tích ngang:
    • So sánh các khoản mục qua các kỳ để đánh giá xu hướng tăng/giảm.
    • Ví dụ: Tài sản ngắn hạn năm nay tăng hay giảm so với năm trước?
  3. Phân tích tỷ số tài chính:
    • Tỷ lệ thanh khoản: Khả năng thanh toán ngắn hạn (tỷ lệ thanh khoản hiện hành = tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn).
    • Tỷ lệ nợ: Đánh giá mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính (tổng nợ/tổng tài sản).
    • Hiệu quả sử dụng tài sản: Vòng quay tài sản (doanh thu/tổng tài sản).

Các bước phân tích

  1. Đánh giá cấu trúc tài sản: Xem tài sản ngắn hạn và dài hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu, có hợp lý với ngành nghề không.
  2. Đánh giá cấu trúc nguồn vốn: Xem tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu, mức độ phụ thuộc vào vay nợ.
  3. So sánh với kỳ trước và ngành: Đánh giá sự thay đổi qua thời gian và so với các doanh nghiệp cùng ngành.
  4. Tính toán các tỷ số tài chính để đánh giá thanh khoản, khả năng thanh toán và hiệu quả hoạt động.

Các bước lập bảng cân đối kế toán (theo Thông tư 200)

  1. Xác định ngày báo cáo:
    • Chọn thời điểm lập báo cáo (thường là cuối kỳ kế toán: 31/12, 30/6, v.v.).
  2. Thu thập các tài khoản và tính tổng tài sản:
    • Lấy số liệu từ sổ sách kế toán: tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, v.v.
    • Tổng hợp để tính tổng tài sản (Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn).
  3. Tính tổng nợ phải trả:
    • Ghi nhận các khoản vay, phải trả nhà cung cấp, thuế, lương, v.v.
    • Tổng nợ phải trả = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn.
  4. Sắp xếp tài sản và nợ phải trả theo đúng thứ tự:
    • Tài sản: Theo tính thanh khoản giảm dần (tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định...).
    • Nợ phải trả: Theo thời hạn thanh toán (ngắn hạn trước, dài hạn sau).
  5. Tính vốn chủ sở hữu:
    • Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả.
    • Bao gồm vốn góp, lợi nhuận giữ lại, các quỹ khác.

Một số lưu ý khi lập BCĐKT

  • Đảm bảo tính chính xác: Số liệu phải khớp với sổ sách kế toán và các báo cáo liên quan.
  • Tuân thủ chuẩn mực kế toán: Áp dụng đúng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  • Kiểm tra tính cân đối: Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn (nợ phải trả + vốn chủ sở hữu).
  • Làm tròn số liệu: Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất (VND, USD) và làm tròn số theo quy định (thường là nghìn đồng hoặc triệu đồng).

Cách xử lý khi BCĐKT không cân

  1. Làm tròn số thích hợp:
    • Kiểm tra xem có sai sót do làm tròn số liệu không, đảm bảo thống nhất đơn vị.
  2. Rà soát lại toàn bộ giao dịch:
    • Kiểm tra các bút toán, đặc biệt là các giao dịch lớn hoặc phức tạp.
    • Đối chiếu số dư tài khoản với sổ cái và nhật ký chung.
  3. Rà soát lại các thay đổi trong hàng tồn kho:
    • Kiểm tra việc ghi nhận nhập, xuất kho, định giá hàng tồn kho.
  4. Sử dụng công cụ đối chiếu:
    • Dùng phần mềm kế toán (như MISA, Fast) hoặc bảng tính Excel để kiểm tra số liệu.
    • Đối chiếu với báo cáo tài chính khác (báo cáo kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ) để tìm sai lệch.

Cách đọc bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp SME sao cho dễ hiểu

Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), việc lập và hiểu BCĐKT cần đơn giản và thực tế:

  1. Tập trung vào các khoản mục chính:
    • Tài sản: Tiền mặt, hàng tồn kho, máy móc, thiết bị.
    • Nợ phải trả: Vay ngân hàng, khoản phải trả nhà cung cấp.
    • Vốn chủ sở hữu: Vốn góp của chủ, lợi nhuận chưa phân phối.
  2. Sử dụng phần mềm kế toán:
    • Các phần mềm như MISA SME, Fast, hoặc Excel giúp tự động hóa việc lập BCĐKT, giảm sai sót.
  3. Hiểu các con số quan trọng:
    • Tiền mặt: Doanh nghiệp có đủ tiền để thanh toán ngay không?
    • Hàng tồn kho: Có quá nhiều hàng tồn đọng không bán được?
    • Nợ phải trả: Doanh nghiệp nợ bao nhiêu, có khả năng trả đúng hạn không?
  4. Đơn giản hóa phân tích:
    • SME không cần phân tích quá phức tạp. Chỉ cần xem:
      • Tỷ lệ thanh khoản (có đủ tiền trả nợ ngắn hạn không?).
      • Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu (doanh nghiệp vay nợ nhiều hay ít?).
  5. Nhờ hỗ trợ từ kế toán viên:
    • SME thường không có đội ngũ kế toán chuyên sâu, nên thuê dịch vụ kế toán hoặc tư vấn để đảm bảo báo cáo chính xác.
Ví dụ minh họa (đơn giản cho SME)

Bảng cân đối kế toán tại 31/12/2024 (triệu VND)
 

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tài sản ngắn hạn   Nợ phải trả  
Tiền mặt 200 Vay ngắn hạn 150
Khoản phải thu 150 Phải trả nhà cung cấp 100
Hàng tồn kho 300 Tổng nợ phải trả 250
Tổng tài sản ngắn hạn 650 Vốn chủ sở hữu  
Tài sản dài hạn   Vốn góp 500
Máy móc, thiết bị 300 Lợi nhuận giữ lại 200
Tổng tài sản dài hạn 300 Tổng vốn chủ sở hữu 700
Tổng tài sản 950 Tổng nguồn vốn 950
 

Giải thích:

  • Doanh nghiệp có 950 triệu tài sản, trong đó 650 triệu là tài sản ngắn hạn (dễ chuyển thành tiền) và 300 triệu là tài sản dài hạn.
  • Nguồn vốn gồm 250 triệu nợ phải trả và 700 triệu vốn chủ sở hữu.
  • BCĐKT cân: Tổng tài sản (950) = Tổng nguồn vốn (950).


Hãy cùng thử phân tích bảng cân đối kế toán

Bước 1: Đọc số liệu tổng quan

Đọc các số liệu tổng quan của bảng cân đối kế toán để hiểu về các phần chính cũng như cách thức tổ chức thông tin. Giúp kế toán viên có cái nhìn tổng quan về toàn bộ tài sản, nguồn vốn cũng như các khoản mục có trong đó của doanh nghiệp.

Lấy ví dụ về bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A với các thông tin như sau:

TÀI SẢN

Tài sản ngắn hạn

150.000.000

Tài sản dài hạn

600.000.000

  • Tài sản cố định

600.000.000

Tổng tài sản

750.000.000

NGUỒN VỐN

Nợ phải trả

200.000.000

  • Phải trả người bán

100.000.000

  • Vay và nợ

100.000.000

Vốn chủ sở hữu

450.000.000

Tổng nguồn vốn

650.000.000

Dựa vào các số liệu trong bảng, có thể đưa ra một số nhận định sau:

  • Quy mô: Doanh nghiệp có quy mô vừa với tổng tài sản đạt 750 triệu đồng. Tỷ trọng tài sản dài hạn cao (80%) cho thấy doanh nghiệp đang hướng đến mục tiêu phát triển dài hạn.

  • Cơ cấu tài sản: Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn (80%) trong cơ cấu tài sản, chủ yếu là tài sản cố định (600 triệu đồng). Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ (20%) trong cơ cấu tài sản, chủ yếu là tiền mặt và các khoản phải thu ngắn hạn.

  • Cách bố trí tài sản: Doanh nghiệp đang tập trung nguồn vốn đầu tư vào các tài sản dài hạn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài. Cần chú ý theo dõi và quản lý chặt chẽ các khoản tài sản ngắn hạn để đảm bảo khả năng thanh khoản.

  • Cơ cấu nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao (69%) trong cơ cấu nguồn vốn, thể hiện sự an toàn tài chính và khả năng tự chủ tài chính tốt của doanh nghiệp. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng trung bình (31%) trong cơ cấu nguồn vốn, chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn và dài hạn. Doanh nghiệp cần theo dõi và quản lý chặt chẽ tỷ lệ nợ vay để đảm bảo an toàn tài chính và khả năng trả nợ.

Bước 2: Đọc số liệu chi tiết

Sau khi xem xét các số liệu tổng quan, tiếp theo cần xem xét các khoản mục quan trọng trong bảng cân đối kế toán, bao gồm tài sản cố định, tài sản ngắn hạn, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các khoản nợ, cùng các chỉ tiêu quan trọng khác như tài sản tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản nợ khác.

Ví dụ, trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A có dữ liệu sau:

TÀI SẢN NGẮN HẠN

Tiền

100.000.000

Phải thu khách hàng

300.000.000

Hàng tồn kho

100.000.000

Các khoản phải thu khác

10.000.000

Từ việc phân tích các số liệu này, có thể đưa ra một số nhận định sau:

  • Doanh nghiệp có số tiền mặt là 100.000.000, đáp ứng được các nhu cầu thanh toán ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể thanh toán các khoản nợ ngắn hạn một cách dễ dàng bằng tiền mặt và các khoản phải thu khách hàng.

  • Khoản phải thu từ khách hàng là 300.000.000 là rất lớn. Doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ và quản lý công nợ khách hàng, đảm bảo việc thu tiền đúng hạn và giảm thiểu rủi ro mất công nợ.

  • Hàng tồn kho với trị giá 100.000.000 là rất lớn, cần tới các biện pháp kiểm soát tốt hơn, đảm bảo không có hàng tồn quá hạn hoặc dư thừa gây thất thoát vốn và tăng chi phí tồn kho.

  • Doanh nghiệp có 10.000.000 tiền khác phải thu, khoản tiền này khá ít cho thấy tình trạng tài chính khá tích cực.

Bước 3: Tính toán các chỉ tiêu tài chính cơ bản, đánh giá tình hình doanh nghiệp

Giá trị các tài khoản trên bảng cân đối kế toán có thể được sử dụng để giúp tính toán các tỷ số thể hiện tính thanh khoản, hiệu quả cũng như cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Một số công thức tính như sau:

Tỷ số hiện hành (Current ratio)

Tỷ số hiện hành, hay còn gọi là tỷ lệ thanh toán ngắn hạn, là một chỉ số tài chính quan trọng đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản ngắn hạn của công ty. Nói cách khác, nó cho biết công ty có bao nhiêu tài sản lưu động để trang trải cho các khoản nợ phải trả trong vòng 1 năm.

Tỷ số hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn

Tỷ số hiện hành cao cho thấy công ty có khả năng thanh toán tốt các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tuy nhiên, tỷ số hiện hành quá cao cũng có thể là dấu hiệu cho thấy công ty đang đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động mà không tạo ra đủ lợi nhuận. Tỷ số hiện hành thấp cho thấy công ty có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của mình.

Mức tỷ số hiện hành lý tưởng sẽ khác nhau tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, nhìn chung, tỷ số hiện hành trong khoảng từ 1,5 đến 2,0 được coi là an toàn.

Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)

Tỷ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng mà doanh nghiệp thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn bằng giá trị tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Công thức tính tỷ số thanh toán nhanh như sau:

Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán nhanh bằng 1 được xem là bình thường. Giá trị này cho thấy doanh nghiệp được trang bị đủ tài sản có thể thanh lý để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khi giá trị của tỷ số này nhỏ hơn 1, thể hiện doanh nghiệp đang khó khăn trong việc thanh toán đầy đủ các khoản nợ của mình.

Hệ số vòng quay tài sản (Asset turnover ratio)

Hệ số vòng quay tài sản là một chỉ số tài chính quan trọng được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nó thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu thuần của doanh nghiệp và tổng tài sản trung bình của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định.

Hệ số vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân

Hệ số vòng quay tài sản cao cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản hiệu quả, tạo ra nhiều doanh thu hơn từ mỗi đồng vốn đầu tư. Hệ số vòng quay tài sản thấp cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa hiệu quả, tạo ra ít doanh thu hơn từ mỗi đồng vốn đầu tư. Có thể do doanh nghiệp có hàng tồn kho cao, chi phí hoạt động cao hoặc hoạt động trong một ngành cạnh tranh cao.

Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio)

Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio) được sử dụng để đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nó thể hiện số lần hàng tồn kho của doanh nghiệp được bán ra và thay thế trong một kỳ kế toán nhất định.

Hệ số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-equity ratio)

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là một thước đo tỷ lệ giữa vốn vay (nợ) và vốn tự có (vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp. Nó thể hiện mức độ mà doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình.

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cung cấp dữ liệu để các nhà đầu tư, chủ ngân hàng quyết định xem có muốn cho doanh nghiệp vay tiền không. Họ muốn biết liệu doanh nghiệp có thể tạo ra đủ dòng tiền hay lợi nhuận để trang trải chi phí không.
 

Một số lưu ý khi lập Bảng cân đối kế toán

  • Để chuẩn bị báo cáo kế toán, hãy bắt đầu bằng việc sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Từ bảng này, lập các chỉ tiêu kế toán theo thứ tự của danh sách các tài khoản có số dư. Sau khi hoàn thành mỗi chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, cần lưu ý đánh dấu các tài khoản đã được sử dụng trên Bảng cân đối phát sinh để đảm bảo không có sự nhầm lẫn hoặc sử dụng lại số liệu.

  • Đối với các tài khoản cần phân loại số dư theo thời hạn "Dưới 12 tháng" và "Trên 12 tháng", thường là tài khoản liên quan đến công nợ hoặc đầu tư như TK131, TK331, TK138, TK338, TK136, TK336, TK141, TK128, TK334, TK341, kế toán cần thực hiện phân loại này trên sổ chi tiết tài khoản dựa trên cơ sở phân loại rõ ràng đã định sẵn. Căn cứ vào:

    • Khoản "Thời hạn thanh toán hoặc thời gian hoàn vốn" trong các giao dịch như hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn, thỏa thuận hợp tác kinh doanh, hợp đồng vay vốn, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng tiền gửi,... quyết định xem tài sản hay nguồn vốn là ngắn hạn hay dài hạn.

    • Đối với các khoản công nợ nội bộ hoặc đầu tư không rõ thời hạn, như tạm ứng nhân viên, giao dịch mua bán giữa các đơn vị nội bộ, hoặc đầu tư tài chính, có thể dựa vào quy định thanh toán nội bộ, quy chế tài chính, quyết định của Giám đốc, hoặc nghị quyết của hội đồng quản trị để xác định thời hạn.

  • Khi ghi nhận số liệu vào BCĐKT với cùng một tài khoản, kế toán cần ghi cùng lúc hai khoản mục là “Ngắn hạn” và “Dài hạn”, tránh bỏ sót dữ liệu.

  • Sử dụng hiệu quả các chức năng của phần mềm kế toán để kiểm tra và sửa chữa các sai sót trong báo cáo. Phần mềm kế toán hiện đại cung cấp các tính năng hỗ trợ như:

    • Tạo báo cáo các chứng từ đã được hạch toán nhưng chưa được ghi vào sổ, các chứng từ đã hạch toán nhưng chưa được lưu, giúp phát hiện các thiếu sót trong dữ liệu.

    • Kiểm tra và chỉ ra lỗi trong Bảng cân đối phát sinh và Bảng cân đối kế toán khi chúng không cân xứng, thông qua phân tích chi tiết các phiếu hạch toán chưa được tính vào bảng.

BCĐKT là công cụ không thể thiếu để quản lý tài chính doanh nghiệp, đặc biệt với SME. Để dễ hiểu, SME nên tập trung vào các khoản mục chính, sử dụng phần mềm hỗ trợ và nhờ tư vấn kế toán khi cần. Đảm bảo số liệu chính xác và cân đối là yếu tố quan trọng để báo cáo phản ánh đúng tình hình tài chính.

Tác giả bài viết: BBT Vinastrategy.com tổng hợp

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Download tài liệu
Thống kê
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay7,442
  • Tháng hiện tại51,842
  • Tổng lượt truy cập702,147
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây