header banner

Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Thứ năm - 11/09/2025 11:06
Thuế TNDN không chỉ là nghĩa vụ tài chính mà còn là “bài kiểm tra năng lực quản trị” của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào quản lý chi phí minh bạch, tối ưu hợp pháp, tận dụng ưu đãi thuế… sẽ vừa giảm gánh nặng tài chính, vừa tăng lợi thế cạnh tranh.
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

1. Khái niệm Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và các khoản được miễn giảm theo quy định. Đây là một trong những sắc thuế quan trọng nhất trong hệ thống thuế Việt Nam, áp dụng cho mọi tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận.


2. Vai trò của Thuế TNDN

  • Nguồn thu ngân sách chủ lực: Thuế TNDN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước, góp phần ổn định tài chính quốc gia.
  • Công cụ điều tiết kinh tế: Nhà nước sử dụng thuế suất và chính sách ưu đãi để định hướng đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên (công nghệ cao, nông nghiệp, vùng khó khăn).
  • Tăng tính minh bạch: Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, từ đó nâng cao quản trị tài chính và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.

3. Đối tượng nộp Thuế TNDN (2025)

  • Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam (công ty TNHH, cổ phần, hợp tác xã, DNTN…).
  • Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập/ngoài công lập có hoạt động kinh doanh.
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo thu nhập.

Lưu ý: Hộ kinh doanh cá thể không nộp TNDN, mà nộp thuế TNCN và thuế GTGT theo phương pháp khoán hoặc kê khai.


4. Cách tính Thuế TNDN

Công thức tổng quát:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Lỗ được kết chuyển
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác

5. Thuế suất Thuế TNDN (áp dụng từ 01/10/2025)

Đối tượng Thuế suất
Doanh nghiệp thông thường 20%
Doanh nghiệp doanh thu ≤ 3 tỷ/năm 15%
Doanh nghiệp doanh thu > 3 tỷ đến ≤ 50 tỷ 17%
Hoạt động dầu khí, tài nguyên quý hiếm 25% – 50%

6. Thu nhập được miễn Thuế TNDN

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi ở địa bàn khó khăn.
  • Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người khuyết tật, trẻ em khó khăn.
  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong lĩnh vực giáo dục, y tế, khoa học.

7. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ

  • Được trừ: Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, thanh toán không dùng tiền mặt với hóa đơn > 20 triệu.
  • Không được trừ: Chi vượt định mức (tiếp khách, quảng cáo vượt trần), chi không có chứng từ, chi cho cá nhân không liên quan đến SXKD.

8. Lưu ý khi kê khai và nộp Thuế TNDN

  • Doanh nghiệp phải tạm nộp theo quý (ít nhất 75% số thuế dự kiến cả năm).
  • Quyết toán thuế vào cuối năm tài chính.
  • Kiểm tra ưu đãi thuế nếu đầu tư vào lĩnh vực/địa bàn ưu tiên.
  • Lưu giữ đầy đủ chứng từ để tránh bị loại chi phí khi quyết toán.

9. Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế TNDN

  • Tạm nộp quý: Chậm nhất ngày 30 của quý tiếp theo.
  • Quyết toán năm: Chậm nhất ngày 31/3 năm sau (hoặc 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính).

10. Nộp hồ sơ khai Thuế TNDN ở đâu?

  • Qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn
  • Hoặc trực tiếp tại Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp.

11. Ví dụ minh họa cách tính Thuế TNDN

Giả sử:

  • Doanh thu: 10 tỷ
  • Chi phí hợp lệ: 8 tỷ
  • Thu nhập khác: 200 triệu
  • Thu nhập miễn thuế: 100 triệu
  • Thuế suất: 20%

Thu nhập chịu thuế = 10 tỷ – 8 tỷ + 0,2 tỷ = 2,2 tỷ
Thu nhập tính thuế = 2,2 tỷ – 0,1 tỷ = 2,1 tỷ
Thuế TNDN phải nộp = 2,1 tỷ × 20% = 420 triệu đồng.


12. Những sai sót thường gặp và Nguyên nhân phổ biến dẫn đến truy thu thuế TNDN

  • Không tạm nộp đủ 75% số thuế dự kiến → bị phạt chậm nộp.
  • Hạch toán chi phí không hợp lệ → bị loại khi quyết toán.
  • Không cập nhật chính sách ưu đãi thuế mới.
  • Không kê khai hoặc kê khai sai doanh thu.
  • Tính chi phí không hợp lệ (không có chứng từ, vượt định mức).
  • Áp dụng sai thuế suất hoặc ưu đãi thuế.
  • Xuất hóa đơn sai thời điểm hoặc sử dụng hóa đơn không hợp pháp.
  • Không nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn.

Tác giả bài viết: BBT Vinastrategy.com tổng hợp

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Download tài liệu
Thống kê
  • Đang truy cập46
  • Hôm nay8,291
  • Tháng hiện tại109,932
  • Tổng lượt truy cập1,236,554
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây